– Dacarbazine Medac [Dacarbazin (dưới dạng Dacarbazin citrat) 1.000mg], Bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch), SĐK: VN3-347-21, do Công ty Oncomed Manufacturing a.s. sản xuất và Công ty TNHH Dược phẩm Bách Việt đăng ký.
– Sucar Suspension (Sucralfate hydrate 1g/15ml, hỗn dịch), SĐK: VN-21392-18 do Công ty Tai Guk Pharm. Co., Ltd (Korea) sản xuất và Công ty TNHH Dược phẩm Bách Việt đăng ký.
– Irbejub H (Irbesartan 150mg + Hydrochlorothiazide 12,5mg, viên nén bao phim), SĐK: 890110124023; Irbejub H (Irbesartan 300mg + Hydrochlorothiazide 12,5mg), viên nén bao phim, SĐK: 890110124123; Irbejub H (Irbesartan 300mg + Hydrochlorothiazide 25mg, viên nén bao phim), SĐK: 890110124223; Jubl Irbesartan tablets 300mg (Irbesartan 300mg, viên nén bao phim), SĐK: VN-17987-14 và Jubl Irbesartan tablets 150mg (Irbesartan 150mg, viên nén bao phim), SĐK: 890110024423 (VN-18340-14) do Công ty Jubilant Generics Ltd. (India) sản xuất và Công ty TNHH Một thành viên Ân Phát đăng ký.
– Tamoxifen Sandoz 10mg [Tamoxifen (Dưới dạng Tamoxifen citrat 15,2mg) 10mg], Viên nén bao phim, SĐK: 400114024923 (VN-20583-17) do Công ty Salutas Pharma GmbH (Germany) sản xuất và Công ty TNHH Novartis Việt Nam đăng ký
– Implicor 25mg/5mg (Metoprolol tartrate 25mg + Ivabradin 5mg, viên nén bao phim), SĐK: VN3-351-21; Implicor 25mg/7,5mg (Metoprolol tartrate 25mg + Ivabradin 7,5mg, viên nén bao phim), SĐK: VN3-352-21; Implicor 50mg/5mg (Metoprolol tartrate 50mg + Ivabradin 5mg, viên nén bao phim), SĐK: VN3-353-21; Implicor 50mg/7,5mg (Metoprolol tartrate 50mg + Ivabradin 7,5mg, viên nén bao phim), SĐK: VN3-354-21 do Công ty Les Laboratoires Servier Industrie (France) sản xuất và Công ty Les Laboratoires Servier (France) đăng ký.
– Atormac 10 (Atorvastatin Calcium Trihydrate 10,34mg, viên nén bao phim), SĐK: 890110125923 do Công ty Macleods Pharmaceuticals Limited (India) sản xuất và Công ty Macleods Pharmaceuticals Limited (India) đăng ký.
– Emend (Aprepitant 80mg & 125mg, viên nang cứng), SĐK: VN3-338-21, do Công ty Alkermes Pharma Ireland Ltd. (Ireland) sản xuất và Công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. (HongKong) đăng ký.
– Lignopad [Lidocain 0,7g (5%kl/kl), miếng dán], SĐK: VN-18035-14, do Công ty Teikoku Seiyaku Co., Ltd (Japan) sản xuất và Công ty Mundipharma Pharmaceuticals Pte. Ltd. (Singapore) đăng ký.
– Tamoxifen 20mg (Tamoxifen 20mg, viên nén bao phim), SĐK: VN-20584-17 do Công ty Salutas Pharma GmbH (Germany) và Công ty Novartis (Singapore) Pte Ltd (Singapore) đăng ký.
– Simvahexal 10mg (Simvastatin 10mg, viên nén bao phim), SĐK: VN-22665-20, do Công ty Sandoz Grup Saglik Urunleri Ilaclari San. Ve. Tic. A.S. (Turkey) sản xuất và Công ty Novartis (Singapore) Pte Ltd (Singapore) đăng ký.
– Desaurus (Desloratadin 5mg, viên nén bao phim), SĐK: VN-19980-16, do Công ty Sandoz Private Limited (India) sản xuất và Công ty Novartis (Singapore) Pte Ltd (Singapore) đăng ký.
– Kesude Tab (Prothionamide 250mg, viên nén bao phim), SĐK: VN-21642-18 do Công ty Theragen Etex Co., Ltd (Korea) sản xuất và Công ty Pharmaunity Co., Ltd (Korea) đăng ký.
– Dexilant 30mg (Dexlansoprazol 30mg, viên nang phóng thích chậm), SĐK: VN3-269-20 và Dexilant 60mg (Dexlansoprazol 60mg, viên nang phóng thích biến đổi), SĐK: VN3-304-21, do Công ty Takeda Pharmaceutical Company Limited, Osaka Plant (Japan) sản xuất và Công ty Takeda Pharmaceuticals (Asia Pacific) Pte., Ltd. (Singapore) đăng ký.
– Protopic (Tacrolimus 3mg/10g, thuốc mỡ), SĐK: VN-16292-13 và Protopic (Tacrolimus 10mg/10g, thuốc mỡ), SĐK: VN-16293-13, do Công ty Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center (Japan) sản xuất và Công ty Zuellig Pharma Pte. Ltd. (Singapore) đăng ký.
Thuốc nước ngoài đã nhập khẩu vào Việt Nam trước ngày quyết định này có hiệu lực (24.7.2023) được phép lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc. Cơ sở đăng ký thuốc, sản xuất thuốc phải có trách nhiệm theo dõi và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành.
Ý kiến của bạn
{% item.name %}
{% item.comment %}